Tại sao cần phải có bảng báo giá vải tồn kho?
Bên cạnh đó trong quá trình sản xuất các mặt hàng vải vóc đa dạng khi cắt dư hoặc tồn cần thanh lý do không nắm được nên cần phải tìm hiểu trước khi thanh lý. Để khách hàng dễ dàng tra cứu tìm hiểu, Thu mua vải Thành Long kê khai bảng báo giá nhanh nhất
Những đối tượng khách hàng nào cần phải biết thông tin về bảng giá vải tồn kho, thanh lý:
Các cá nhân, hộ gia đình may nhỏ lẻ. Khi mua về may cho gia đình, không dùng hết số vải tồn và phụ liệu may nên cần thanh lý.
Hộ may kinh doanh, các nhà cắt may, tổ hợp may cần thanh lý để lấy mặt bằng, dọn kho hay thanh lý để lấy tiền trang trải chi phí.
Các công ty, tập đoàn may, doanh nghiệp may lớn có nhu cầu thanh lý vải tồn kho.
So sánh giá vải tồn kho năm 2024 và năm 2023 :
Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố đặc biệt là tình hình chiến tranh, giá dầu tăng cao, nhu cầu giảm nhập các mặt hàng may mặc của các nước trên thế giới giảm rất nhiều. Nhiều doanh nghiệp khó khăn, không có đơn hàng, cắt giảm công nhân may,… nên tình hình mua bán vải tồn kho biến động rất nhiều. Đặc biệt là lĩnh vực “Thu mua vải tồn kho” ảnh hưởng không nhỏ với cả người bán và người mua. Vì vậy giá vải thu mua vào năm 2024 có thể không cao hơn so với năm 2023, người tiêu dùng chi tiêu đắn đo hơn nên sức mua giảm dẫn đến giá “thu mua vải thanh lý” cũng thấp hơn. Điểm chung là vì nhu cầu may mặc trong và ngoài nước không thể ngừng nên ngành may mặc vẫn còn rất tiềm năng.
Tại sao chọn thu mua vải tồn kho Thành Long?
Báo giá cao hơn với thị trường thu mua vải tồn, báo giá chính xác, có bảng báo giá rõ ràng, chính xác. Đặc biệt thu mua vải tồn kho Thành Long cực kỳ quan tâm đến Quý khách bán vải thanh lý, vải tồn kho. Chúng tôi có những khuyến mãi như: dọn kho miễn phí, hoa hồng cho người giới thiệu. Thanh toán nhanh chóng 1 lần, nhân viên Minh Quân vui vẽ, nhiệt tình báo giá tư vấn miễn phí.
Một lý do khác, chúng tôi có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thu mua vải tồn kho. Hệ thống kho bãi, xe vận chuyển không phải đi thuê nên chi phí sẽ được cắt giảm rất nhiều.
Bảng giá vải tồn kho, vải thanh lý, phụ liệu may mặc 2024
BẢNG GIÁ VẢI TỒN KHO NĂM 2024 | ||
---|---|---|
STT | TÊN LOẠI VẢI | ĐƠN GIÁ/kg |
1 | Vải vụn, vải phế | 3.000 – 18.000đ |
2 | Vải khúc cotton | 10.000 – 40.000đ |
3 | Vải khúc poly | 10.000 – 50.000đ |
4 | Vải khúc thời trang | 20.000 – 100.000đ |
5 | Vải lộn xộn khúc, cây | 10.000 – 70.000đ |
6 | Vải Ren khúc/cây | 10.000 – 200.000đ |
7 | Vải thun cotton khúc/cây | 15.000 – 100.000đ |
8 | Vải tole khúc/cây | 50.000 – 200.000đ |
9 | Vải voan khúc/cây | 50.000 – 200.000đ |
10 | Vải quần tây khúc/cây | 15.000 – 100.000đ |
11 | Vải mè, xẹc xây khúc/cây | 15.000 – 60.000đ |
12 | Vải Jean khúc/cây | 10.000 – 100.000đ |
13 | Vải kaki khúc/cây | 10.000 – 120.000đ |
14 | Vải thun chính phẩm khúc/cây | 15.000 – 250.000đ |
15 | Vải thời trang chính phẩm khúc/cây | 30.000 – 250.000đ |
16 | Vải lưới các loại khúc/cây | 30.000 – 200.000đ |
17 | Vải 65/35 (TC) khúc/cây | 20.000 – 200.000đ |
18 | Vải cá sấu khúc/cây | 15.000 – 90.000đ |
19 | Vải la-dông (Rayon) khúc/cây | 30.000 – 150.000đ |
20 | Phụ liệu may mặc các loại | 10.000 – 250.000đ |
Tổng kết lại:
Bảng giá mang tính tham khảo tương đối. giá cả có thể thay đổi theo thời gian, tùy vào thời điểm: do biến động của thị trường, do giá sợi, do nhu cầu của người tiêu dùng,... Tuy nhiên để biết chính xác khách hàng nhấc máy lên gọi hoặc nhắn tin trực tiếp để biết nhanh và chính xác giá cả bán ra, nhằm tránh tình trạng bán giá quá thấp hơn giá mong đợi. (Zalo/Phone: 0937548479 [Mr. Long])
Để nhận được báo giá ưu đãi nhất vui lòng Liên Hệ Ngay: 0937548479
Bảng giá thu mua vải